Các ý kiến khác
|
13. Ngành/chương trình đào tạo KS, CN tài năng có thuộc nhóm ngành mũi nhọn hiện nay
|
|
14. Cách thức tuyển mới chọn sinh viên hệ tài năng
|
|
15. Điều kiện để tiếp tục học chương trình tài năng
|
|
16. Chương trình đào tạo dành cho sinh viên tài năng (ít nhất 25% tổng số tín chỉ dành riêng cho hệ tài năng tập trung ở các môn học cơ sở ngành và chuyên ngành)
|
|
17. Chuẩn đầu ra của sinh viên tài năng (điều kiện ngoại ngữ,…)
|
|
18. Tính liên thông của chương trình
|
|
19. Phương pháp giảng dạy các môn học tài năng :giảng viên có áp dụng phương pháp giảng dạy tích cực không? (tổ chức các buổi thuyết trình, đưa ra chủ đề tranh luận,...)
|
|
20. Đội ngũ giảng viên tham gia giảng dạy các lớp tài năng
|
|
21. Quy mô lớp học (25 SV/lớp)
|
|
22. Cơ sở vật chất phục vụ cho các lớp tài năng có phù hợp cho sinh viên chủ động trong việc học
|
|
23. Chính sách hỗ trợ sinh viên nghiên cứu khoa học
|
|
24. Chính sách hỗ trợ sinh viên, học bổng dành cho sinh viên tài năng
|
|
Stt
|
Tiêu chí 1: Thông tin về môn học và tài liệu phục vụ giảng dạy
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
25
|
SV được GV cung cấp đầy đủ đề cương môn học, tài liệu giảng dạy, tham khảo và các phương tiện hỗ trợ phục vụ môn học trước khi lên lớp
|
|
26
|
SV được GV phổ biến rõ ràng các thông tin về môn học (ví dụ: nội dung và thời lượng môn học, kế hoạch học tập, cách thức kiểm tra, đánh giá…) ngay từ đầu khóa học
|
|
27
|
SV được GV nhắc nhở bài vở cần chuẩn bị cho buổi học tiếp theo
|
|
28
|
GV phổ biến lịch trực – làm việc của mình để SV tiện liên hệ
|
|
|
Tiêu chí 2: Nội dung giảng dạy
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
29
|
GV thực hiện đúng theo kế hoạch, mục tiêu môn học đã đề ra
|
|
30
|
Nội dung môn học thiết thực, hữu ích
|
|
31
|
GV cập nhật nội dung giảng dạy, có liên hệ thực tế
|
|
32
|
GV nêu rõ nội dung trọng tâm và mục tiêu học tập cụ thể trong mỗi buổi học
|
|
33
|
Nội dung giảng dạy vừa sức với SV
|
|
34
|
GV sắp xếp hợp lý nội dung giảng dạy
|
|
35
|
Các thuật ngữ trong bài giảng được định nghĩa rõ ràng, chính xác, trình bày logic
|
|
36
|
Phần kiến thức cơ bản của môn học được giảng dạy đầy đủ và chính xác
|
|
37
|
Bài giảng được trình bày một cách logic, dễ hiểu, dễ theo dõi
|
|
|
Tiêu chí 3: Tính thiết thực của chương trình
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
38
|
Bằng Kỹ sư, Cử nhân tài năng của ĐHQG-HCM giúp tôi có được công việc tốt hơn, vị trí việc làm tốt hơn và có được thu nhập cao hơn
|
|
39
|
Nội dung chương trình đào tạo định hướng nghề nghiệp tốt hơn giúp sinh viên tiếp cận công việc tốt hơn
|
|
40
|
Nội dung chương trình đào tạo định hướng cơ hội du học, cơ hội học tiếp các bậc cao hơn
|
|
41
|
Những kinh nghiệm và kiến thức chuyên môn được giảng viên truyền đạt đã đáp ứng đầy đủ mong muốn học hỏi của tôi
|
|
42
|
Sự hướng dẫn học thuật từ giảng viên làm kích thích mong muốn học hỏi của tôi
|
|
43
|
Tôi tin rằng các nhà tuyển dụng sẽ đánh giá tốt những sinh viên tốt nghiệp hệ Kỹ sư Cử nhân tài năng
|
|
|
Tiêu chí 4: Kiến thức chuyên môn của GV
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
44
|
GV có khả năng trả lời tất cả những câu hỏi do SV đặt ra
|
|
45
|
GV có kinh nghiệm và kiến thức chuyên môn sâu rộng
|
|